Trang chủ

Thể dục thẩm mỹ

Thời trang

Thương hiệu DN

Tôn lợp

Vật liệu XD

Bao bì

Phong thủy

Tin tổng hợp

Liên hệ

Đăng tin

Tin Mới
Friday, 29/03/2024 |

Phong thủy

5.0/5 (1 votes)

Phong thủy tên tiếng anh là Geomancy, đây là học thuyết có nguồn gốc từ Trung Hoa chuyên nghiên cứu sâu các ảnh hưởng trực tiếp của gió, khí và nước đến đời sống họa phúc của con người.

Phong thủy

Trong đó, Phong tức là gió, là hiện tượng không khí chuyển động xung quanh chúng ta. Thủy tức là nước, là sức nước, dòng nước, mạch nước, tượng trưng cho địa thế.

Phong thủy liên quan mạnh mẽ đến sự hưng vượng, họa phúc và suy vong trong kinh doanh, buôn bán, làm ăn, công việc và cuộc sống của mỗi người.

1. Nguồn gốc Phong thủy

Phong thủy có nguồn gốc từ Trung Quốc, được con người Trung Hoa khám phá từ khoảng 4000 năm trước và áp dụng vào cuộc sống để mang lại sự thuận lợi, hưng thịnh trong công việc, làm ăn, mua bán và kinh doanh.

Các nhà nghiên cứu Phong Thủy cho rằng, Lão Tử là người có công lớn nhất trong việc đưa phong thủy tiếp cận đến nhiều người ở môn Kinh Dịch. Đây là bộ sách kinh điển của người Trung Hoa, nó là hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông để lại. 

Dựa vào kinh dịch, con người có thể dự đoán được sự vận hành của vạn vật theo sự nghiên cứu logic đúng đắn, nhìn thấu được các vấn đề và thực hiện một cách hiệu quả nhất.

Tại Việt Nam, nhiều chuyên gia cho rằng phong thủy có từ thời vua Hùng, các cung điện đền thờ đều được xây dựng với những nét tương đồng về phong thủy. Đặc biệt, trong các đền thờ còn có bàn thờ tôn vinh nền phong thủy của người Việt cổ.

Vậy nên, trong dựa vào tiến lịch phát triển của lịch sử Trung Hoa, phong thủy hình thành từ rất lâu đời, trải qua thời gian hàng ngàn năm, phong thủy được chia thành nhiều trường phái khác nhau. Mỗi trường phái có phương pháp lý luận và ứng dụng riêng, nhưng mục tiêu cuối cùng là mang lại sự thuận lợi, may mắn trong cuộc sống mỗi con người.

Phong thủy là một hệ thống dựa trên sự quan sát rất kỹ các vật thể, sức mạnh của thiên nhiên. Gồm có trời (thời gian) và đất (không gian bên trong và bên ngoài) và “khí” của các yếu tố tương tác với nhau như thế nào.

Nhiệm vụ của phong thủy là làm cân bằng các yếu tố này để mang lại sự thuận lợi, thịnh vượng trong cuộc sống, công việc, sức khỏe, tài lộc và mối quan hệ giữa con người với nhau để thúc đẩy và tạo động lực vươn tới hạnh phúc và thành công của mỗi người.

Ngày nay, phong thủy được ứng dụng rất nhiều lĩnh vực trong đời sống nhất là việc xây dựng, trang trí nhà cửa, văn phòng, công ty kinh doanh,… 

Khi xem phong thủy sẽ giúp bạn “định vị” được vùng đất lành để xây dựng, giúp bạn có sự bố trí bố cục, vật dụng trang trí trong gia đình, văn phòng một cách hài hòa và tương hợp để bổ trợ nhau tạo nên sự thuận lợi.

Giữa những bộn bề của cuộc sống, phong thủy sẽ giúp mang đến sự hài hòa của môi trường tự nhiên và cuộc sống con người để trở nên sung túc và hạnh phúc hơn. Do đó, bạn có thể áp dụng phong thủy một cách khoa học và tinh thông để mang lại sự thuận lợi và may mắn nhé.

2. Tương sinh, tương khắc là gì?

Nếu bạn đã tìm hiểu về phong thủy chắc hẳn đã nghe rất nhiều về cụm từ "tương sinh"  "tương khắc" đúng không nào. Tuy nhiên, các khái niệm tương sinh, tương khắc là gì thì không phải ai cũng hiểu rõ. Phần tiếp theo dưới đây, Báo Tin Nhanh sẽ chia sẻ đến bạn các khái niệm này.

2.1 Tương sinh

Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Sinh còn gọi là Tương sinh và Khắc hay Tương khắc. 

Tương sinh là sự giúp đỡ nhau, thúc đẩy quá trình phát triển của nhau trong một vòng tuần hoàn tiếp diễn liên tục của ngũ hành. Xét trên quan hệ tương sinh, cái sinh ra nó và cái được sinh ra là quan hệ mẫu tử. Trong mối quan hệ tương sinh của ngũ hành thì:

  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc

Vòng tuần hoàn trong 5 cung mệnh trong ngũ hành tương sinh này luôn giúp đỡ nhau, hỗ trợ nhau để phát triển một cách trọn vẹn nhất.

2.2 Tương khắc

Tương khắc là hiện tượng khắc chế, là áp chế lẫn nhau. Sự tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở thành bất thường. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc.

Theo luật tương khắc thì:

  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc

Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển một cách bền vững. Và đây là quy luật tự nhiên.

3. Sinh mệnh, Cung mệnh là gì?

Việc xem mệnh thường được chúng ta đặc biệt quan tâm khi có nhu cầu chọn mua những loại tài sản giá trị như xe máy, ô tô, nhà đất, cách bài trí nhà ở để với niềm tin đón lộc, bài trừ ma quỷ, vận đen. 

3.1 Sinh mệnh

Sinh mệnh là đại diện cho chu kỳ biến đổi của ngũ hành định danh gắn liền với sinh mệnh hay cụ thể là năm sinh của con người. 

Thông thường cứ 60 năm trật tự này sẽ thay đổi một lần. Đây cũng chính là cơ sở để chúng ta có thể xem tử vi số mệnh, hung cát hay xác định người hợp mệnh, hợp tuổi để thành gia lập thất hoặc hợp tác làm ăn.

  • Hải Trung Kim: 1984 – 1985
  • Lư Trung Hỏa: 1986 – 1987
  • Đại Lâm Mộc: 1988 – 1989
  • Lộ Bàng Thổ: 1990 – 1991

3.2  Cung Mệnh

Cung mệnh chính là những thông tin được xác định dựa trên bát quái và quy luật ngũ hành hay còn được gọi là bát trạch tam nguyên. Nam và nữ dù có chung năm sinh nhưng cũng sẽ có cung mệnh khác nhau. 

Những thông tin về cung mệnh thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phong thủy đời sống, phương hướng xây nhà hoặc cân bằng phong thủy,…

4. Các mệnh trong ngũ hành

Trong ngũ hành gồm có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khác nhau, chúng bổ trợ cho nhau và liên quan mật thiết đến nhau cho sự tồn tại và phát triển của mỗi sự vật, sự việc trong học thuyết ngũ hành.

4.1 Mệnh Kim

Mệnh Kim là một trong 5 mệnh trong ngũ hành tượng trưng cho loại kim khí và kim loại trong đất trời hoặc cũng có thể chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá hoặc cũng có thể là đao kiếm. Thuộc tính Kim thường mang giá trị tìm ẩn, nội lực vững chắc, gia cố bền bỉ.

Mệnh kim được nuôi dưỡng bởi đất trời, được thiên nhiên, khoáng vật đất đá nuôi dưỡng, tôi luyện và kết tinh mà thành. Do đó có thể nói rằng Kim được sinh ra từ Thổ.

a) Mệnh Kim hợp với mệnh gì?

Theo ngũ hành tương sinh, thì mệnh Kim hợp với mệnh Thổ bởi Thổ sinh Kim: Đất đá là nơi bao bọc, bảo vệ cho Kim. Do đó, mệnh Kim hợp với mệnh Thổ.

b) Mệnh Kim khắc mệnh gì?

Ngược lại với sự tương sinh thì mệnh Kim cũng có những mệnh tương khắc. Trong đó mệnh Kim khắc với mệnh Mộc do mệnh Kim loại làm tổn hại đến cây cối.

Đặc biệt những người thuộc các mệnh Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim, Kim Bạch Kim đầu khắc Mộc rất mạnh. Và Kim cũng khắc với Kim.

c) Người mệnh Kim sinh năm nào?

Dựa vào năm sinh bạn có thể hoàn toàn xác định được mình thuộc mệnh nào. Năm sinh được quy ước dựa vào Thiên Can và Địa Chi, mỗi năm sinh tương ứng sẽ có một Thiên Can và Địa Chi nhất định, từ đó sẽ có một số mệnh tương ứng với 5 yếu tố “Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ” trong ngũ hành.

Cụ thể, năm sinh của người mệnh kim sẽ thuộc những năm sinh dưới đây: 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.

d) Người mệnh Kim có tính cách gì?

Người mệnh Kim thường mạnh mẽ, có ý chí quyết đoán và kiên định, kiên trì với mục tiêu. Khi làm việc họ cực kỳ tập trung, luôn có thái độ giải quyết vấn đề để đạt được những mục tiêu. Họ cũng rất biết cách nhìn xa trông rộng.

Họ cực kỳ có chính kiến, quan điểm riêng, khi đưa ra góc nhìn, quan điểm của mình họ sẽ chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình rất cao, họ chỉ tiếp nhận và thay đổi nếu quan điểm của bạn đúng, thuyết phục họ. Bên cạnh đó người mệnh kim cũng có khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm cực kỳ hiệu quả.

Là người theo đuổi sự hoàn hảo và có chính kiến riêng nên đôi khi người mệnh kim lại rất bảo thủ, khó tiếp nhận ý kiến từ người khác. Họ thường thích sự ổn định và ngại thay đổi. Họ giao tiếp tốt nhưng chỉ giao tiếp với người họ muốn giao tiếp.

Người mệnh Kim rất khó có sự hòa hợp, thiếu linh hoạt. Có thể ví người mạng Kim như một bông hồng với đầy gai nhọn. Đẹp nhưng không dễ dàng hái được. Những lúc rơi vào trạng thái tiêu cực, Kim sẽ trở thành vũ khí hủy diệt với sức công phá vô cùng mạnh mẽ.

3.2 Mệnh Mộc

Mệnh Mộc là một trong 5 mệnh trong ngũ hành tượng trưng cho mùa xuân, cho nguồn sức sống và cỏ cây hoa lá. Mộc còn là sự che chở cho kẻ yếu, chống lại những sức mạnh phá hoại khác, mang lại sự sống cho muôn loài trên trái đất.

Mộc (cỏ cây) thường sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ nhờ vào những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến, giúp cho hành tinh này được sinh sôi. 

a) Mệnh Mộc hợp với mệnh gì?

Theo mối quan hệ tương sinh thì:

  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc

Vậy, mệnh mộc hợp với mệnh Thủy, do Thủy sinh Mộc.

b) Mệnh Mộc khắc với mệnh gì?

Theo luật tương khắc thì:

  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc

Vậy, mệnh Mộc sẽ khắc với mệnh Thổ.

c) Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Năm sinh được quy ước dựa vào Thiên Can và Địa Chi, mỗi năm sinh tương ứng sẽ có một Thiên Can và Địa Chi nhất định, từ đó sẽ có một số mệnh tương ứng với 5 yếu tố “Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ” trong ngũ hành.

Người mệnh Mộc sẽ thuộc những năm sinh sau:

  • Mậu Thìn (người sinh năm 1928, 1988), Kỷ Tỵ (người sinh năm 1929, 1989) 
  • Nhâm Ngọ (người sinh năm 1942, 2002), Quý Mùi (người sinh năm 1943,2003) 
  • Canh Dần (người sinh năm 1950, 2010), Tân Mão (người sinh năm 1951,2011) 
  • Mậu Tuất (người sinh năm 1958, 2018), Kỷ Hợi (người sinh năm 1959,2019)
  • Nhâm Tý (người sinh năm 1972, 2032), Quý Sửu (người sinh năm 1973, 2033) 
  • Canh Thân (người sinh năm 1980, 2040), Tân Dậu (người sinh năm 1981, 2041)

d) Tính cách của người mệnh Mộc

Người mệnh Mộc sẽ có tính cách nhanh nhẹn, hoạt bát, họ có lối tư duy rất khoa học và tiến bộ. Đặc biệt người mệnh Mộc luôn là người luôn hào phóng, và công bằng với tất cả mọi người nên được nhiều người quý mến.

Nhưng người mệnh Mộc cũng có những nhược điểm như là dễ dàng nổi giận, không có tính kiên trì trong công việc, họ thường hay bỏ dở công việc giữa chừng.

3.3 Mệnh Thủy

Mệnh Thủy cũng là một trong 5 cung mệnh của Ngũ Hành. Mệnh Thủy tượng trưng cho mùa đông và nước nói chung. Thủy còn là một yếu tố vô cùng quan trọng và liên quan tới mọi mặt của đời sống con người. Nếu thiếu nước, con người sẽ không thể nào tồn tại. 

Người mệnh Thủy có điểm đặc trưng nhất là hiền hòa, dễ thích nghi nhưng cũng mau thay đổi và khó đoán trước. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính hỗ trợ, nuôi dưỡng, bổ trợ nhau. Khi tiêu cực, Thủy rất dễ stress và khó đoán.

a) Mệnh Thủy hợp với mệnh gì?

Theo mối quan hệ tương sinh trong ngũ hành thì:

  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc

Vậy mệnh Thủy sẽ hợp với Mệnh Kim bởi Kim sinh Thủy.

b) Mệnh Thủy khắc với mệnh gì?

Theo luật tương khắc thì:

  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc

Vậy, mệnh Thủy sẽ khắc với mệnh Hỏa.

c) Người mệnh Thủy sinh năm nào?

Người mệnh Thủy thuộc những năm sinh sau đây:

  • Bính Tý (người sinh năm 1936, 1996) và Đinh Sửu (người sinh năm 1937, 1997)
  • Giáp Thân (người sinh năm1944, 2004) và Ất Dậu (người sinh năm 1945, 2005)
  • Nhâm Thìn (người sinh năm 1952, 2012) và Quý Tị (người sinh năm 1953, 2013)
  • Bính Ngọ (người sinh năm1966, 2026) và Đinh Mùi (người sinh năm 1967, 2027) 
  • Giáp Dần (người sinh năm 1974, 2034) và Ất Mão (người sinh năm 1975, 2035)
  • Nhâm Tuất (người sinh năm 1982, 2042) và Quý Hợi (người sinh năm 1983, 2043)

d) Tính cách của người mệnh Thủy

Người mệnh Thủy có tính cách dễ nhận biết nhất, họ rất dịu dàng, sâu sắc và chân thành. Người mệnh Thủy thường đặt cho mình mục tiêu cụ thể, cố gắn phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra.

Đồng thời, người mệnh Thủy có sự tinh tế, nhạy cảm nhất định, họ rất dễ lắng nghe và giúp đỡ người khác, dễ tưới tẩm và mang người khác lại gần nhau hơn, bởi nước luôn là năng lượng của sự mát mẻ. Tuy nhiên, người mệnh Thủy cũng rất dễ stress và khó đoán. 

3.4 Mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa là một trong những mệnh được tượng trưng cho 1 trong 5 cung mệnh trong ngũ hành tương sinh, tương khắc Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mệnh Hỏa có tính phát nhiệt, ấm áp, hướng thượng và còn có chức năng đuổi lạnh, trừ âm, tôi luyện kim loại. 

a) Mệnh Hỏa tương hợp mệnh gì?

Trong 5 cung mệnh của Ngũ Hành thì:

  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ

Như vậy, xét trong mối quan hệ tương sinh thì Mộc sinh và nuôi dưỡng Hỏa, do đó người mệnh Hỏa hợp mệnh Mộc.

b) Mệnh Hỏa tương khắc với mệnh gì?

Sự tương khắc – quan hệ đối kháng trong 5 cung mệnh của ngũ hành gồm:

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

Vậy xét trong mối quan hệ tương khắc thì mệnh Hỏa khắc với mệnh Kim.

c) Người mệnh Hỏa sinh năm nào?

Vận mệnh của mỗi người sẽ ứng theo từng Can – Chi, mỗi người sẽ ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.

Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) - Sửu (trâu) - Dần (hổ) - Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) - Thìn (rồng) - Tỵ (rắn) - Ngọ (ngựa) - Mùi (dê) - Thân (khỉ) - Dậu (gà) - Tuất (chó) - Hợi (lợn).

Cụ thể, người mệnh Hỏa sẽ thuộc trong những năm sinh   dưới đây.

  • Năm Giáp Tuất: 1934, 1994
  • Năm Đinh Dậu: 1957, 2017
  • Năm Bính Dần: 1986, 1926
  • Năm Ất Hợi: 1935, 1995
  • Năm Giáp Thìn: 1964, 2024
  • Năm Đinh Mão: 1987, 1927
  • Năm Mậu Tý: 1948, 2008
  • Năm Ất Tỵ: 1965, 2025
  • Năm Kỷ Sửu: 1949, 2009
  • Năm Mậu Ngọ: 1978, 2038
  • Năm Bính Thân: 1956, 2016
  • Năm Kỷ Mùi: 1979, 2039

d) Tính cách của người mệnh Hỏa

Người mệnh Hỏa có tính cách vô cùng mạnh mẽ, đại diện cho sức mạnh, sự quyền lực và những khát khao thành công. Họ có khả năng suy nghĩ nhanh như chớp, sự sáng tạo không giới hạn và không quản ngại những vấn đề khó khăn. Do đó khi nhận một dự án, công việc họ nắm bắt rất nhanh.

Mệnh Hỏa đại diện cho cho ánh nắng mặt trời, nên thường đi kèm sự nóng nảy, đặt cái tôi của mình lên trên hết, họ rất khó tiếp thu và lắng nghe ý kiến của người khác, do đó trong quá trình làm việc họ thường gặp khó khăn giao tiếp với mọi người, bất đồng ý kiến…

Trong công việc quản lý thường cứng nhắc, ít đề phòng, khi nói chuyện hay hành động dễ làm tổn thương người khác vì sự thẳng thắn của mình. Do đó người mệnh Hỏa cần giảm bớt cái tôi, bình tĩnh giải quyết mọi việc thì dù co khó khăn, trắc trở, chắc chắn họ sẽ thành công.

3.5 Mệnh Thổ

Mệnh Thổ là một trong 5 cung mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ của thuyết ngũ hành. Cung mạng Thổ sẽ tượng trưng cho ĐẤT, lúc cháy những vật khác sẽ tạo thành tro bụi khiến đất đai được tươi tốt và màu mỡ. 

Hành THỔ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng và tương tác với các hành khác. Lúc tốt, Thổ đại diện cho sự công bằng và trí thông minh. Lúc xấu, Thổ tạo nên sự tối tăm hay biểu trưng sự lo lắng về các trắc trở không tồn tại.

a) Mệnh Thổ hợp với mệnh gì?

Trong 5 cung mệnh của Ngũ Hành thì:

  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ

Như vậy, xét trong mối quan hệ tương sinh thì Hỏa sinh và nuôi dưỡng Thổ, do đó người mệnh Thổ hợp mệnh Hỏa.

b) Mệnh Thổ khắc với mệnh gì?

Sự tương khắc – quan hệ đối kháng trong 5 cung mệnh của ngũ hành gồm:

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

Vậy mệnh Thổ sẽ khắc với mệnh Thủy. Dó đó những người mệnh thổ thường kị màu xanh của thủy, ngoài ra nó còn kị với mày xanh lá cây của mệnh Mộc.

c) Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Người mệnh Thổ sẽ thuộc vào những năm sinh dưới đây:

  • Mậu Dần : 1938 – 1998
  • Tân Sửu: 1961 – 2021
  • Canh Ngọ: 1990 – 1930
  • Kỷ Mão: 1939 – 1999
  • Mậu Thân: 1968 – 2028
  • Tân Mùi: 1991 – 1931
  • Bính Tuất:  1946 – 2006
  • Kỷ Dậu:1969, 2029
  • Đinh Hợi :1947 – 2007
  • Bính Thìn : 1976 – 2036
  • Canh Tý: 1960 – 2020
  • Đinh Tỵ: 1977 –  2037

d) Tính cách của người mệnh Thổ

Người mệnh Thổ thường là những người thông minh, sắc sảo, họ có lợi thế về giao tiếp nên luôn gặp thuận lợi trong kinh doanh. Họ có kế hoạch cụ thể trong từng dự án, công việc và cuộc sống của họ.

Người mệnh Thổ cũng là người có tài lãnh đạo một đội nhóm lớn do họ là người biết cách đối nhân xử thế nên được lòng tất cả thành viên. Đồng thời, họ cũng là người rất chung thủy, họ hy sinh tất cả vì nửa kia của mình, nhưng một khi bị phản bội họ sẽ không bao giờ tha thứ cho người đó. 

Người mệnh Thổ cũng có nhiều điểm yếu là quá chu toàn trong mọi việc, nhất là phụ nữ. Thỉnh thoảng họ cũng khá bốc đồng, bất chấp tất cả.

>> Các bạn xem thêm cách đặt tên công ty theo phong thủy

Trên đây là bài viết về những kiến thức Phong Thủy, hi vọng Kết Nối Thương HIệu đã mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích và giá trị, đặc biệt cho những ai đang tìm hiểu về cung mệnh của mình và những kiến thức phong thủy cơ bản.

Tác giả: khoatrinh